star twitter facebook envelope linkedin youtube alert-red alert home left-quote chevron hamburger minus plus search triangle x

So sánh ‘첫째’ và ‘첫 번째’


Từ ‘첫째’ được dùng để chỉ thứ tự hoặc cấp độ của sử vật. Có thể dùng tương đương với các từ được gắn với chữ như: ‘제일, 제이, 제삼, …”. Và vì nó được sử dụng khi biểu thị cho thứ tự của người hoặc vật nên sử dụng nó như trong các cụm “둘째 줄의 셋째 학생(học sinh thứ 3 ở hàng thứ 2);  첫째 줄의 둘째 책상(cái bàn thứ 2 của hàng thứ nhất). Ngoài ra còn có thứ tự theo thành tích trong lớp, thứ tự theo ngày sinh hoặc anh em trong nhà,... đều biểu thị bằng  ‘첫째’, ‘둘째’, ….

Ngược lại, cụm từ 번째’ dùng để chỉ số lần được lặp đi lặp lại. Ví dụ nếu bạn thất bại hai lần liên tiếp trong kỳ thi đại học, và bạn muốn thi tiếp lần nữa thì lần thi này gọi là “ 번째” (lần thứ ba). Hoặc giống như trong trận đấu bóng chuyền đã quyết định/ quy định sẵn số lần thi đấu thì sẽ có ‘ 번째 경기’(hiệp đấu thứ nhất), hoặc câu hỏi được hỏi nhiều lần thì sẽ có biểu hiện “ 번째 물음”.


Tham khảo nguồn: https://www.urimal.org/1442 [한글문화연대 누리집]